Mô tả
Máy ly tâm Z 130 M HERMLE (5500 vòng/phút)
Tính năng của máy ly tâm Z 130 M:
– Không giống như các máy ly tâm mini truyền thống, Z 130 M HERMLE loại bỏ nhu cầu thay đổi các cánh quạt khi chuyển đổi giữa các vi ống và dải PCR.
– COMBI-Rotor độc đáo, đi kèm là tất cả những gì cần thiết để chạy đồng thời 12 vi ống và 4 dải PCR.
– Với tốc độ fi x tạo ra 5500 vòng/phút, máy ly tâm này là lựa chọn hoàn hảo để quay nhanh.
– Ổ đĩa cảm ứng không chổi than.
– Z 130 M HERMLE đóng một tay.
Thông số kĩ thuật của máy ly tâm Z 130 M:
Model: Z 130 M
Hãng: HERMLE – Đức
Xuất xứ: Đức
– Tốc độ tối đa Z 130 M HERMLE: 5 500 vòng/phút.
– RCF tối đa: 2 000 xg.
– Thể tích tối đa: ống 12 x 1,5/2,0 ml, ống PCR 32 x 0,2 ml, 4 x PCR stripe (8 x 0,2 ml).
– Kích thước (WxHxD): 14 cm x 112 cm x 20 cm.
– Trọng lượng Z 130 M HERMLE: 1,3 kg.
Cung cấp máy ly tâm Z 130 M HERMLE bao gồm:
– Máy chính Z 130 M HERMLE.
– Hướng dẫn sử dụng.
Một số model máy ly tâm tham khảo:
Model | Z 130 M | Z 167 M | Z 207 M | Z 207 MK | Z 216 M | Z 216 MK |
Tốc độ tối đa | 5 500 vòng/phút | 14.000 vòng/phút | 13.500 vòng/phút | 14.500 vòng/phút | 15.000 vòng/phút | 15.000 vòng/phút |
RCF tối đa | 2 000 xg | 15,994 xg | 17.317 xg | 17.317 xg | 21.631 xg | 21.631 xg |
Thể tích tối đa | ống 12 x 1,5/2,0 ml, ống PCR 32 x 0,2 ml, 4 x PCR stripe (8 x 0,2 ml) | 18 x 1,5/2,0 ml | 24 x 1,5/2,0 ml | 24 x 1,5/2,0 ml | 44 x 1,5/2,0 ml | 44 x 1,5/2,0 ml |
Dải tốc độ | _ | 200 – 14.000 vòng/phút | 200 – 13.500 vòng/phút | 200 – 14.500 phút-1 | 200 – 15.000 vòng/phút | 200 – 15.000 vòng/phút |
Thời gian chạy | _ | 59 phút 50 s/10 s bước tăng 99 h 59 phút/1 phút bước tăng | ||||
Kích thước (WxHxD) | 14 cm x 112 cm x 20 cm | 28 cm x 24 x 35 cm | 28 cm x 24 x 35 cm | 28 cm x 29 cm x 55 cm | 28 cm x 29 cm x 39 cm | 28 cm x 29 cm x 55 cm |
Trọng lượng | 1,3 kg | 12 kg | 12,5 kg | 33 kg | 17 kg | 35 kg |
Giới thiệu:
Máy ly tâm HERMLE là phần thông dụng của thiết bị phòng thí nghiệm, được sử dụng để tách các hạt ra khỏi dung dịch. Các hạt này được phân tách theo kích thước, hình dạng, mật độ và độ nhớt của môi trường. Quá trình tách phụ thuộc vào tốc độ rôto.
Máy ly tâm phòng thí nghiệm là một trong những thiết bị phổ biến nhất của thiết bị phòng thí nghiệm ngày nay. Chúng được sử dụng trong cả nghiên cứu và lâm sàng và có thể được tìm thấy trong nhiều phòng thí nghiệm, nhưng có lẽ thường được sử dụng nhất trong các phòng thí nghiệm hóa học, hóa sinh và sinh học phân tử.
Một số ứng dụng phổ biến nhất của chúng bao gồm phân tách, tinh chế và cô lập các bào quan, tế bào và thành phần tế bào, cũng như các hỗn hợp phức tạp hơn của axit nucleic, protein và vi rút để quan sát thêm.
Các loại theo thiết kế rôto:
– Máy ly tâm góc cố định được thiết kế để giữ bình chứa mẫu ở một góc không đổi so với trục trung tâm.
– Máy ly tâm đầu xoay (hoặc gầu xoay), trái ngược với máy ly tâm góc cố định, có một bản lề nơi các thùng chứa mẫu được gắn vào rôto trung tâm. Điều này cho phép tất cả các mẫu xoay ra ngoài khi máy ly tâm được quay.
– Máy ly tâm hình ống liên tục không có các bình chứa mẫu riêng lẻ và được sử dụng cho các ứng dụng khối lượng lớn.
Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh
ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0983417510 / 0365930028 (Zalo/ĐT)
Email: thietbithuyanh@gmail.com
Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/ – https://thuyanhlab.com/